ニューテクノファーストの清掃・メンテナンス業務は、スピーディーかつ丁寧な仕事で地域や企業から感謝いただいております


ニューテクノファーストの環境部は清掃・メンテナンス業務を行っており、スピーディーかつ丁寧な仕事で、困っている地域や企業から感謝の声をいただいております。そんな数々の現場での取り組みと充実感を社員のシンさん(ベトナム人)に語っていただきました。


ベトナムにいる時からの日本好き


聞き手: お名前は?
Tên anh là gì?
シンさん: シンです。
Tôi tên là Sinh.

聞き手: おいくつですか?
Anh bao nhiêu tuổi rồi?
シンさん: 30歳です。
Tôi 30 tuổi rồi.

聞き手: 日本に来てどれぐらいですか?
Anh đến Nhật được bao lâu rồi?
シンさん: 1年間ぐらいです。
Khoảng 1 năm rồi.

聞き手: この会社に入ってどのぐらいですか?
Anh vào công ty này được bao lâu rồi?
シンさん: 同じく1年間ぐらいです。
Cũng khoảng 1 năm rồi.

聞き手: 同じですか。現在どんな仕事をされていますか?
Cũng giống như vậy nhỉ. Hiện tại anh đang làm công việc như thế nào?
シンさん: 道路を掃除したり、土とか泥を除去したりしています。
Tôi làm những việc như là dọn dẹp đường, dọn bùn đất.

聞き手: なぜ日本で働こうと思いましたか?

シンさん: 日本が好きで、日本人が凄く優しくて、仕事もあまりハードではないからです。
Vì tôi thích đất nước Nhật bản, và người Nhật rất tốt, công việc cũng không quá vất vả.

聞き手: では、ベトナムにいる時に日本のものに興味があったりしたんですか?
Vậy khi còn ở Việt Nam anh đã có hứng thú với Nhật bản rồi à?
シンさん: はい、そうです。日本人は仕事をよく頑張り、自分のプライベート部分の家族とか大事にし、きちんと仕事と家庭両方を充実させて、時間をバランス良くしていたところに興味を持っていました。
Vâng, đúng vậy. Người Nhật rất cố gắng trong công việc, họ coi trọng không gian riêng của gia gia đình, và rõ ràng giữa công việc và gia đình, điều chỉnh thời gian 1 cách hợp lí. Tôi thích những điểm đó của người Nhật.

聞き手: そういうことを知る機会があったんですね?
Anh đã có cơ hội biết điều đó à?
シンさん: 日本に来る前に、ベトナムで働く時に仕事で日本人と接する機会が多かったので。
Trước khi tôi tới Nhật, khi làm việc tai Việt Nam, tôi có nhiều cơ hội tiếp xúc với người Nhật trong công việc.

聞き手: 日本に来て驚いた事って何かありますか?
Khi tới Nhật anh bất ngời với điều gì?
シンさん: まず日本人。日本人が凄く優しくて、日本に来てこの会社の先輩とか社長さんとかみんなに世話してもらって、ベトナム人の事をよく考えてくれて助けてくれました。
Đầu tiên là người Nhật. Người Nhật rất tốt,khi tới Nhật, tôi được đàn anh trong công ty hay giám đốc giúp đỡ rất nhiều. Họ hiểu cho tôi là người Việt Nam và giúp đỡ rất nhiều.

聞き手: いつぐらいからベトナムの文化と日本文化の違いを受け入れられるようになれましたか?
Khi nào thì anh đã có thể quen với sự khác biệt văn hoá ?
シンさん: やっぱりベトナムと日本では違う所があるので、わからない時にすぐ先輩とか教えていただき、困ることはないかな。
Quả nhiên là giữa Việt nam và Nhật bản có điểm khác nhau, nên là khi không biết tôi được đàn anhc hỉ bảo ngay, nên ko có khó khăn gì.


安全第一で優しい先輩たち囲まれた職場



聞き手: この会社に入社を決めた理由は何でしたか?
Lí do anh quyết định làm việc tại công ty này là gì?
シンさん: 日本語勉強した後、面接の最初の会社がここでした。ここで合格したからここに決めました。さらに、ここは土木だけど、危険ではない。建設会社における足場に登ったりする危険な作業はないし、とても安全です。安全第一で決めました。
Sau khi học tiếng Nhật, công ty tôi được phỏng vấn lần đầu tiên là công ty này. Tôi đã đõ vào công ty này nên tôi chọn công ty này. Và hơn nữa, ở đây làm về cầu đường nhưng không hề nguy hiểm. Không có công việc như là trèo lên giàn giáo nguy hiểm tại công ty xây dựng, rất an toàn. Tôi chọn an toàn là điều kiện số 1.

聞き手: では仕事で何か楽しかった事ってありました?
Vậy trong công việc này, điều gì khiến anh cảm thấy vui?
シンさん: 仕事の中で先輩と話したり、皆から話し掛けてくれたり、コミュニケーションを取れることが楽しかったです。
Trong công việc, tôi rất vui khi giao tiếp với mọi người xung quanh như là nói chuyện cùng đàn anh, được mọi nguồi hỏi chuyện

聞き手: 逆に何か難しいなって思った事とかありましたか?
Ngược lại, điều gì anh cảm thấy khó khăn, những điều như vậy có không?
シンさん: 仕事の中で一番困っているのは言葉です。言葉がわからないと何でも少し困るのです。でも、もわからない時にすぐ先輩教えてくれたり、「ここです」とか、実際のものを指しながら教えていただくので、まあ、大丈夫です。
Trong công việc, điều khó khăn nhất là ngôn ngữ. Khi không hiểu ngôn ngữ thì trong bất cứ công việc nào đều gặp khó khăn 1 chút. Thế nhưng, khi không biết, tôi được đàn anh chỉ bảo ngay, ví dụ đàn anh nói : “ Cái này này”, vừa chỉ vào vật thực tế vừa giải thích. Nên tôi thấy cũng không sao.

聞き手: なるほど。ベトナムと日本の働き方の違いとかはどこにありますか?
Vâỵ à, cách làm việc tại Việt Nam và Nhật có gì khác nhau không?
シンさん: 仕事の中で、日本では安全が第一で、ベトナムではそうではないんです。だから安全第一という点はとてもありがたい点です。
Trong công việc, tại Nhật thì an toàn trên hết, nhưng tại Việt Nam thì không được như vậy. Vì vậy, an toàn là số 1 là điều tôi rất cảm ơn.


ベトナムでの夢に向かって



聞き手: 今後はどうしていきたいって何か希望はありますか?
Sau này anh có nguyện vọng, định hướng như thế nào?
シンさん: 3年後は、ここで頑張って貯めたお金をもとに自分で営業したいです。何かの店を営業したいです。はい。
Sau 3 năm, tôi dùng số tiền đã tích luỹ, tự mình kinh doanh. Ví dụ như là kinh doanh cửa hàng gì đó.

聞き手: 店をやりたい?
Anh muốn mở cửa hàng à?
シンさん: 船とかの機械の部分を売りたいです。機械の小さい部品とかです。
Tôi muốn bán phụ tùng máy móc của thuyền, hay những phụ tùng máy móc nhỏ.

聞き手: 就職を考えているベトナムの人に対して、どんな人に来て欲しいですか?
Đối với người Việt Nam đang muốn tìm việc, anh muốn người như thế nào vào công ty này?
シンさん: 自分の経験から、少しでも日本語が話せる人は欲しいです。さらに仕事で頑張っている人、健康的で仕事できるような人です。
Từ kinh nghiệm của mình, tôi muốn những người biết nói tiếng Nhật 1 chút. Hơn nữa là người cố gắng trong công việc, người khoẻ mạnh để làm được việc.

聞き手: はい。わかりました。インタビューありがとうございます。お疲れ様でした。
Vâng tôi biết rồi. Cảm ơn anh đã chia sẻ. Anh vất vả rồi.


お電話でのお問い合せはこちら(受付時間 8:00~19:00)

097-592-5000