いろいろな事を挑戦できるのは楽しいです:技術職ギャさん(ベトナム人)
ニューテクノファーストの環境部は清掃・メンテナンス業務を行っており、スピーディーかつ丁寧な仕事で、困っている地域や企業から感謝の声をいただいております。そんな数々の現場での取り組みと充実感を社員のギャさん(ベトナム人)に語っていただきました。
素晴らしい環境で仕事ができる
聞き手: お名前をお聞かせください。
Anh hãy cho biết tên anh là gì?
ギャさん: 私はグエン・マン・ギャです。ベトナム人です。
Tôi tên là Nguyễn Mạnh Nghĩa. Tôi là Người Việt Nam.
聞き手: 年齢はおいくつですか?
Anh bao nhiêu tuổi rồi?
ギャさん: 27歳です。
Tôi 27 tuổi.
聞き手: ありがとうございます。この会社に入ってどのぐらいですか?
Cảm ơn anh. Anh vào công ty này được bao lâu rồi.
ギャさん: 1年間ぐらい。
Khoảng 1 năm rồi.
聞き手: 今現在会社でどんな仕事をしていますか?
Hiện tại anh đang làm công việc như thế nào?
ギャさん: 決まっている仕事がないんですけど、先輩たちに現場まで連れてもらって道路を掃除したり、土とか掘ったりする事です。他にも掃除したりする、さまざまな仕事します。
Công việc của tôi không cố định, tôi được đàn anh dẫn đi tới công trường và làm các công việc như dọn dẹp đường,đào đất. Ngoài ra, tôi làm những công việc khác như dọn dẹp, và nhiều loại công việc khác nhau.
聞き手: なるほど。なぜ日本で働こうと思ったんですか?
Vậy à, tại sao anh muốn làm việc tại Nhật?
ギャさん: 日本は発展している国なので、他の国に比べても生活環境や治安など何でもよいから、ここで働きたいと思いました
Vì nước Nhật là nước phát triển, nên so với nước khác thì môi trường sống hay trị an, mọi thứ đều rất tốt. Vì vậy tôi muốn làm việc tại đây.
聞き手: 日本に来て驚いた事ってありますか?
Khi tới Nhật điều gì làm anh bất ngờ?
ギャさん: ここに来て、まず景色は凄くキレイで、あとは先輩や社長などの周りの人が優しくて、何か助けてくれるし、生活も良く過ごしやすい所です。
Khi tới đây, đầu tiên tôi thấy phong cảnh rất đẹp, tiếp theo là những người xung quanh như là đàn anh, giám đốc rất tốt, giúp đỡ tôi rất nhiều, và là nơi rất dễ sống.
聞き手: いつくらいからベトナムと日本の文化の違いを受け入れられるようになりました?何か日本の文化とベトナムの文化って少し違うから、違和感ないような状態になるのにどれくらいかかりましたか?
Khi nào thì anh đã có thể quen với sự khác biệt văn hoá giữa Việt Nam và Nhật Bản? (Nước Nhật và Việt Nam có chút khác biệt, vậy từ khi nào anh cảm thấy không còn bỡ ngỡ?)
ギャさん: たしかに文化は違うんですけど、でもアジアの国なので、あんまりビックリする事がないけど、ただ言葉が難しいので8か月から1年ぐらい後にここでの生活に慣れました。本当に言葉だけです。
Đúng là văn hoá khác biệt, nhưng cùng là nước châu Á nên không có điều gì quá bất ngờ, chỉ là ngôn ngữ khá khó nên khoảng từ 8 tháng tới 1 năm sau đó tôi quen với cuộc sống tại đây. Đúng là chỉ có ngôn ngữ thôi.
聞き手: 言葉が一番。
Ngôn ngữ là số 1 nhỉ.
ギャさん: ですね。でも、みんな助けてくれるので、全然生活で困った事がなくて、文化もすぐに慣れますね。
Đúng vậy. Nhưng mà, mọi người giúp đỡ nhiều, nên trông cuộc sống không có khó khăn gì, và quen dần với văn hoá tại đây ngay.
身長が仕事の条件となっていない職場
聞き手: この会社に入社を決めた理由は何でしたか?
Lí do anh quyết định vào công ty này là gì?
ギャさん: いろんな会社の面接を受けたんですが、この会社は条件が結構優しいというか、あんまり条件がないです。自分の身長があんまり高くないです。高い身長が欲しいという条件の会社もありますが、この会社はそんな条件がありませんでした。採用条件が優しいから、ここは入りやすい会社でした。
Tôi đã đi phỏng vấn nhiều công ty rồi, nhưng chỉ có công ty này điều kiễn khá là dễ dàng, không có nhiều điều kiện. Chiều cao của tôi không cao, và có những công ty đòi hỏi chiều cao, nhưng công ty này không có những điều kiện như vậy. Vì điều kiện tuyển dụng khá dễ nên đây là công ty khá dễ vào.
聞き手: 実際ベトナムで何かお仕事とかした事はありますか?
Thực tế, tại Việt Nam anh đã làm những công việc như thế nào?
ギャさん: ベトナムで機械とか車とか修理する仕事していました。
Tại Việt Nam, tôi làm công việc sửa chữa ô tô, máy móc.
聞き手: 日本でもそういう仕事ってやっぱりしたいですか?
Anh cũng muốn làm công việc như vậy tại Nhật chứ?
ギャさん: たしかに車とか修理する仕事を日本でもしたいんですけど、自分の身長とかの高さがネックで出来ないこともあるので、できる仕事で頑張っています。
Đúng là tôi muốn làm công việc sửa chữa ô tô tại Nhật, nhưng mà tôi không thể làm được điều đó vì chiều cao của tôi, vì vậy tôi đang nỗ lực hết mình trong công việc mà tôi có thể làm.
聞き手: 身長が条件の会社というのがあるんですね。
Có công ty yêu cầu chiều cao nhỉ.
ギャさん: でもここの会社で収入とかもいいので、ここの仕事もよいと思いました。
Nhưng tôi nghĩ công việc ở đây cũng tốt, vì thu nhập tốt.
聞き手: では、仕事で楽しかった事ってありました?ここの仕事で。
Vậy có điều gì khiến bạn thấy thích thú trong công việc? Trong công việc tại đây.
ギャさん: いろいろな事を挑戦できるのは楽しいです。たとえば、掘削機を使って土を掘ることとかです。
Tôi rất vui khi có thể thử sức những nhiều điều mới mẻ. Ví dụ như là việc lái máy xúc để đào đất.
聞き手: そういう機械ですね。
Máy móc như vậy nhỉ.
ギャさん: そういう機械を運転できて、先輩から教えていただいて楽しかった。いろいろな新しい事を楽しみに挑戦できるって事です。
Khi lái máy móc như vậy, tôi được đàn anh chỉ bảo nên rất vui. Tôi có thể vui vẻ thử, trải nghiệm rất nhiều điều mới.
聞き手: なるほど。逆に難しかったなって事は何かありますか?
Vậy à, ngược lại, điều gì anh cảm thấy khó khăn, có những điều như vậy không?
ギャさん: 難しい事はないです。ただ頑張って、指導通りにやれば、仕事が出来るようになります。
Không có điều gì khó khăn cả. Chỉ cần cố gắng làm theo hướng dẫn là có thể làm được.
聞き手: ベトナムと日本の働き方の違いって何かありますか?
Cách làm việc tại Nhật và Việt Nam có gì khác nhau không?
ギャさん: ベトナムは肉体の仕事が多いので、よく疲れていたんですけど、日本では機械使っていての仕事が多いので、ベトナムの時と比べてあんまり疲れていません。あまり大変ではないです。
Tại Việt Nam thì nhiều công việc cần tới sức lực, nên tôi thấy mệt. Nhưng tại Nhật thì nhiều công việc dùng máy móc, nên so với khi ở Việt Nam thì tôi thấy không mệt lắm không vất vả lắm.
聞き手: 操縦がおもしろいとか、そういうのもあるんですか?
Việc điều khiển máy móc có thú vị không, có điều như vậy không?
ギャさん: はい、操縦は楽しいです。
Vâng, điều khiển máy móc khá vui.
大好きな日本で仕事ができるように
聞き手: 今後はどうしたいですか?何か目標みたいなのがあれば。
Sau này, anh có dự định gì? Ví dụ như là mục tiêu chẳng hạn.
ギャさん: 契約上3年間でここの仕事終わるんですけど、次ももう一度日本に来て3年間で仕事したいです。希望するのは機械とかの仕事、車とか修理する仕事をしたいのですが、でも、ここの会社の仕事を続ける事も考えています。
Sau 3 năm là hết hạn hợp đồng tại công ty này, nhưng tiếp theo tôi muốn 1 lần nữa tới nhật làm việc tiếp 3 năm. Tôi muốn làm công việc về máy móc, sửa chữa ô tô, nhưng tôi cũng đang suy nghĩ về việc tiếp tục làm việc tại công ty này.
聞き手: なるほど。今就職を考えているベトナムの人、日本にいるベトナムの人がいたら、どんな人に来て欲しいですか?
Vậy à. Hiện tại, đối với những người Việt Nam đang tìm việc, những người Việt Nam đang sinh sống tại Nhật, anh muốn những người như thế nào tới công ty.
ギャさん: とくにないですけど、優しくて、フレンドリーで、よくみんなと話し合ったり、仕事頑張る人がいいです。
Cũng không có gì đặc biệt, nhưng nếu là người hiền lành, thân thiện, hay nói chuyện cùng mọi người, cố gắng trong công việc thì càng tốt.
聞き手: ありがとうございます。インタビューに答えていただきありがとうございました。
Cảm ơn anh. Cảm ơn anh đã trả lời phỏng vấn.